KCN Thuận Thành III - Bắc Ninh
Banner-2
Banner cạnh Logo
Loading...

KCN Thuận Thành III - Bắc Ninh

KCN Thuận Thành III - Bắc Ninh

Điện thoại:

0984280000

Website:

Email:

hotro.nhaxuongvietnam@gmail.com

Thông tin chủ đầu tư 

Địa chỉ:

Điện thoại:

Website: 

Email:

Tổng quan dự án 

I. TỔNG QUAN KHU CÔNG NGHIỆP THUẬN THÀNH III, PHÂN KHU B

+ Địa chỉ: Thuộc địa phận các xã Thanh Khương, Song Hồ, Gia Đông, Đình Tổ - Huyện Thuận Thành - Tỉnh Bắc Ninh - Việt Nam.

+ Giới thiệu sơ lược về tỉnh Bắc Ninh:

* Về vị trí địa lý

Bắc Ninh là tỉnh thuộc vùng đồng bằng Bắc Bộ, nằm gọn trong châu thổ sông Hồng, liền kề với thủ đô Hà Nội. Bắc Ninh nằm trong vùng kinh tế trọng điểm: tam giác tăng trưởng Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh, khu vực có mức tăng trưởng kinh tế cao, giao lưu kinh tế mạnh.

Vị trí tiếp giáp: Phía Bắc giáp tỉnh Bắc Giang; phía Nam giáp tỉnh Hưng Yên và một phần Hà Nội; phía Đông giáp tỉnh Hải Dương; phía Tây giáp thủ đô Hà Nội

Khí hậu: Thuộc khí hậu nhiệt đới gió mùa.

Diện tích: 822.7 km2.

Nhiệt độ trung bình năm: 23.40C.

Nhiệt độ cao nhất: 28.70C; Nhiệt độ thấp nhất: 16.60C.

Độ ẩm không khí trung bình năm: 75%.

Lượng mưa trung bình năm: 1,070 mm.

* Về hệ thống giao thông

Bắc Ninh nằm trên tuyến đường giao thông quan trọng chạy qua như quốc lộ 1A, quốc lộ 17, đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn và các tuyến đường thuỷ như sông Đuống, sông Cầu, sông Thái Bình rất thuận lợi cho vận chuyển hàng hoá và du khách giao lưu với các tỉnh trong cả nước.

Trung tâm thành phố Bắc Ninh cách Khu CN Thuận Thành III, phân khu B 17km.

Cảng biển gần nhất: Khu công nghiệp Thuận Thành III - phân khu B cách cảng Hải Phòng 85 km, đi xe khoảng 1 giờ 23 phút, cảng Hải Phòng gồm hệ thống 44 bến Cảng, có khả năng tiếp nhận tàu với trọng tải 50.000DWT đầy tải, tàu 100.000 DWT giảm tải, sản lượng hàng hóa xếp dỡ  đến năm 2020 đạt khoảng 109-114 triệu tấn/năm

Sân bay: KCN Thuận Thành III – phân khu B cách sân bay quốc tế Nội Bài 48km (đi xe khoảng 1 giờ 15 phút); cách sân bay quốc tế Cát B 97km (đi xe khoảng 1 giờ 50 phút).

Đường sắt: Đường sắt từ Hà Nội đến Quảng Ninh qua Bắc Ninh dài 132km, tốc độ 120km/h.

Quy mô: Khu công nghiệp Thuận Thành III, phân khu B được khởi công xây dựng từ tháng 09 năm 2018, tổng diện tích 375,97 ha trong đó diện tích khu công nghiệp 300,04 ha, khu đô thị phục vụ khu công nghiệp có diện tích 75,93ha.

* Thủ tục pháp lý:

  • Khu công nghiệp Thuận Thành III được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển các Khu công nghiệp Việt Nam tại Công văn số 1107/QĐ-TT ngày 21/8/2006, diện tích 200ha.
  • Năm 2008 Thủ tướng Chính phủ cho phép bổ sung và điều chỉnh quy mô Khu công nghiệp Thuận Thành III tại Công văn số 1546/TTg-KTN ngày 18/09/2008 từ 200ha lên 300ha.
  • Năm 2014 Thủ tướng Chính phủ cho phép bổ sung và điều chỉnh quy mô Khu công nghiệp Thuận Thành III tại Công văn số 1511/TTg-KTN ngày 20/8/2014, diện tích  từ  300 ha lên 504ha.
  • Ngày 12/5/2009, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh có Quyết định số 607/QĐ-UBND về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây dựng Khu công nghiệp Thuận Thành III – Phân khu B, tỷ lệ 1/2000, diện tích 297,96ha.
  •   Ngày 18/8/2009, Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bắc Ninh cấp thay đổi Giấy chứng nhận đầu tư số 21221.000223 (Công ty cổ phần đầu tư Trung Quý – Bắc Ninh có 100% quyền đầu tư xây dựng Dự án đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật KCN Thuận Thành III, phân khu B diện tích 297,96ha).
  •    Ngày 18/9/2018, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh có Quyết định số 1595/QĐ-UBND Phê duyệt đồ án điều chỉnh Quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Thuận Thành III - phân khu B, diện tích 300,04ha.

* Thời hạn thuê: 50 năm kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định tại Điều 126 Luật đất đai năm 2013.

* Lĩnh vực đầu tư chủ yếu:

  • Công nghiệp cơ khí lắp ráp, điện tử;
  • Công nghiệp chế biến nông, lâm sản;
  • Công nghiệp dệt may và sản xuất hàng tiêu dùng;
  • Công nghiệp sản xuấtvật liệu xây dựng.
  • Và các công nghiệp sản xuất khác đảm bảo quy định về môi trường.

* Phương thức thuê: Cho thuê đất và cơ sở hạ tầng.

II. CƠ SỞ HẠ TẦNG

  • Giao thông nội bộ của Khu công nghiệp: Tuyến đường chính hai chiều rộng 37 mét với 6 làn đường, vỉa hè cho người đi bộ rộng 6 mét; dọc các tuyến đường có lắp đèn chiếu sáng, ngầm lắp đặt hệ thống cung cấp điện, nước và thông tin.

Cấp điện: Điện quốc gia 110/22 KV, công suất 45 MVA truyền đến các khu vực trong Khu công nghiệp.

Cấp nước: Khu công nghiệp có Nhà máy sản xuất nước sạch công suất 20.000m3/ng.đêm.

Thoát nước: Hệ thống nhà máy xử lý nước thải và nước mưa trong Khu công nghiệp được xây dựng tách biệt. Nhà máy xử lý nước thải có công suất 15.000m3/ng.đêm.

Thông tin/ mạng Internet: Hệ thống mạng thông tin đạt tiêu chuẩn quốc tế, đảm bảo đáp ứng nhu cầu dịch vụ viễn thông quốc tế và trong nước cho các doanh nghiệp trong Khu công nghiệp.

Phòng cháy chữa cháy: Hệ thống cấp nước phòng cháy chữa cháy dọc theo các tuyến đường chính, đường nhánh trong Khu công nghiệp. Cứ 150m bố trí một trụ cứu hỏa, đường kính D150mm, theo Dự án được phê duyệt.

Cây xanh: Tỷ lệ cây xanh mặt nước chiếm 13,29% tổng diện tích Khu công nghiệp.

III. CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ DỊCH VỤ

Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, và các ngân hàng để có văn phòng giao dịch trong Khu công nghiệp.

Bưu điện: Đã có cơ sở hạ tầng khu vực xung quanh dự án

Ký túc xá công nhân: Trong quy hoạch Khu đô thị phục vụ Khu Công nghiệp có quy hoạch khu đất xây dựng nhà ở xã hội, thu nhập thấp phục vụ công nhân.

Bảo vệ Khu công nghiệp: Đội bảo vệ Khu công nghiệp phụ trách công tác bảo vệ bên trong Khu công nghiệp.

Giáo dục: Có 02 trường đại học, 420 sinh viên tốt nghiệp, tỷ lệ nam/ nữ = 47%/ 53%.

Có 05 trường trung học phổ thông, 1.600 học sinh tốt nghiệp, tỷ lệ nam/ nữ = 49%/ 51%.

Có 03 trung tâm giáo dục nghề, 570 học viên tốt nghiệp, tỷ lệ nam/ nữ = 52%/ 48%.

IV. TIỀN THUÊ DẤT VÀ PHÍ DỊCH VỤ

Diện tích cho thuê:  Tối thiểu 02 ha.

Đơn giá thuê lại đất gắn liền cơ sở hạ tầng kỹ thuật tại KCN:1.986.450 đồng – 2.337.000 đồng/m2  tùy từng vị trí (tương đương 85-100 USD/m2; 568,78- 589,59 CNY/m2; 2.401,72-2.551,82 TWD/m2).

Tiền thuê đất của Nhà nước theo Luật đất đai: theo thông báo củacơ quan Nhà nước có thẩm quyền tỉnh Bắc Ninh.

Phí quản lý, duy tu, bảo dưỡng hạ tầng KCN: 18.500 VNĐ/m2/năm (tương đương 0,794 USD/ m2/năm).

Tiền điện: Theo giá điện của Công ty điện lực Bắc Ninh.

Tiền nước sạch: 12.000 VND/ m3 (tương đương 0,515USD/m3;

Chi phí xử lý nước thải: Khối lượng nước thải được tính bằng 80% khối lượng nước sử dụng đầu vào, khoảng 17.000 đồng/m3 (tương đương 0,730 USD/m3).

Lắp đặt điện thoại, internet: Theo mức thu phí nhà cung cấp.

Các khoản phí kết nối một lần: kết nối hệ thống nước, nước thải, điện…: 150.000.000VNĐ

 

V. CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

5.1. Thuế xuất nhập khẩu (Căn cứ Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01/09/2016):

  1. Hàng hóa nhập khẩu thuộc tài sản cố định của doanh nghiệp được miễn thuế nhập khẩu đối với các trường hợp:

Máy móc, thiết bị; linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng để lắp ráp đồng bộ hoặc sử dụng đồng bộ với máy móc, thiết bị; nguyên liệu, vật tư dùng để chế tạo máy móc, thiết bị hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng của máy móc, thiết bị;

Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất của dự án;

  1. Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được
  2. Nguyên vật liệu dùng cho sản xuất hàng hóa nhập khẩu, xuất khẩu:

Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản phẩm gia công xuất khẩu.

Miễn thuế xuất khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm gia công nhập khẩu.

Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

  1. Miễn thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong thời hạn 05 năm  đối với Nguyên liệu, vật tư, linh kiện trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu để sản xuất của dự án đầu tư thuộc danh mục ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ.

5.2. Thuế khi chuyển lợi nhuận ra nước ngoài: Miễn 100% (Điều 11, Luật đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014).

5.3. Thuế giá trị gia tăng (VAT): Căn cứ hợp đồng gia công xuất khẩu ký với doanh nước ngoài,Doanh nghiệp được miễn thuế đối với nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu và áp dụng mức thuế GTGT là 0% cho hàng hóa xuất khẩu (Khoản 20 Điều 4 và khoản 1 Điều 9 Thông tư 219/2013/BTC ngày 31/12/2013).

 

5.4. Thuế thu nhập doanh nghiệp:

Mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%

Các doanh nghiệp thực hiện dự án mới ở khu công nghiệp được miễn thuế tối đa 02 năm, giảm 50% tối đa 04 năm tiếp theo (Khoản 3 Điều 16 NĐ 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013).

Doanh nghiệp thành lập mới thuộc các dự án công nghệ cao, dự án sản xuất phần mềm theo quy định của pháp luật được hưởng mức thuế suất 10% trong vòng 15 năm, trong đó được miễn thuế tối đa 04 năm, giảm 50% tối đa 09 năm tiếp theo. Đối với doanh nghiệp công nghệ cao quy mô lớn và đặc biệt phải khuyến khích đầu tư, có thể được gia hạn thời hạn hưởng mức thuế suất 10%, nhưng thời hạn được hưởng mức thuế suất 10% không được quá 30 năm.

Thời gian bắt đầu tính miễn thuế, giảm thuế tính từ năm doanh nghiệp phát sinh thu nhập phải nộp thuế, nếu 03 năm đầu không có thu nhập chịu thuế, thì thời gian miễn thuế bắt đầu tính từ năm thứ 4.

VI. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp đầu tư vào giáo dục, phổ biến pháp luật và các đối tượng khác phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ sẽ được áp dụng các hình thức hỗ trợ đầu tư:

- Hỗ trợ phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trong và ngoài hàng rào dự án;

- Hỗ trợ đào tạo, phát triển nguồn nhân lực;

- Hỗ trợ tín dụng;

- Hỗ trợ tiếp cận mặt bằng sản xuất, kinh doanh; hỗ trợ di dời cơ sở sản xuất ra khỏi nội thành, nội thị;

- Hỗ trợ khoa học, kỹ thuật, chuyển giao công nghệ;

- Hỗ trợ phát triển thị trường, cung cấp thông tin;

- Hỗ trợ nghiên cứu và phát triển.

VII. NGUỒN NHÂN LỰC

Nguồn nhân lực của huyện Thuận Thành rất dồi dào, đồng thời đã có sự phát triển nhanh chóng cả về số lượng và không ngừng nâng cao về chất lượng; cơ cấu lao động thay đổi theo hướng phù hợp với quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa nhằm đáp ứng nhu cầu lao động của các khu công nghiệp trong khu vực.

Nguồn nhân lực từ các khu vực lân cận: Tổng dân số 5 huyện xung quanh Khu công nghiệp Thuận Thành III là 803.640 người, trong đó nam là 409.856 người, nữ là 393.784 người, tỷ lệ nam/ nữ = 49%/ 51%.

Số người trong độ tuổi lao động là 410.000 người chiếm 51%. Độ tuổi trung bình 27 tuổi.

Gần Khu công nghiệp Thuận Thành III có thị trấn Hồ, xã Hoài Thượng, xã Song Hồ, xã Đại Đồng Thành; huyện Thuận Thành có 01 thị trấn và 17 xã, tổng diện tích toàn huyện là 118 km2, dân số 176.000 người.

Nguồn nhân lực từ Hà Nội và các thành phố vệ tinh: Hà Nội là cơ sở đào tạo giáo dục lớn nhất miền Bắc Việt Nam, hằng năm cung cấp hàng vạn lao động chất lượng cao cho thị trường. Từ Hà Nội đến Bắc Ninh có thể đi về trong ngày, do vậy ngừoi lao động muốn đến Bắc Ninh làm việc, đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao cho Khu công nghiệp. Ngoài ra các vùng phụ cận không có khu công nghiệp cũng có thể bổ sung nhân lực nhất định.

Tiền lương:

(1). Tiền lương cơ bản thấp nhất hằng tháng của nhân viên doanh nghiệp vốn nước ngoài là 3.710.000 VNĐ (160 USD); Thu nhập trung bình hằng tháng của công nhân phổ thông là 3,800,000 - 5,300,000 VNĐ (180 - 250 USD).

(2). Tiền lương trung bình hằng tháng của kỹ sư, nhân viên kỹ thuật và nhân viên văn phòng là 6,000,000 - 10,000,000 VNĐ (261 – 435 USD).

(3). Tiền lương trung bình hằng tháng của người quản lý doanh nghiệp như trưởng phòng ban, kế toán trưởng, quản đốc nhà xưởng là 12,000,000 - 17,000,000 VNĐ (522 – 740 USD). Giám đốc 1,000 - 1,500 USD/ tháng.

Bảo hiểm (tính theo tiền lương):

Loại bảo hiểm (Quyết định số 595/QĐ-BHXH)

Doanh nghiệp(%)

Người lao động (%)

Tổng (%)

Bảo hiểm xã hội

17,5

8

25,5

Bảo hiểm y tế

3

1.5

4.5

Bảo hiểm thất nghiệp

1

1

2

Tổng cộng (%)

21,5

10.5

32

 

Công đoàn (tính theo tiền lương):

Doanh nghiệp (%)

Người lao động (%)

Tổng (%)

2

 

2

Thuận lợi về giao thông

* Giao thông đường thủy:

+  Cảng nội địa Tri Phương cách KCN 19,6km, thời  gian di chuyển 35 phút theo đường Quốc lộ 17 và 38.

+   Cách cảng nội địa Quế Võ 29,1km, thời gian di chuyển 41 phút theo Quốc lộ 17.

Hiện tại hai Cảng trên đã có thể tiếp nhận hàng container vận chuyển bằng sà lan đi Cảng quốc tế Hải Phòng. Trọng tải 600-900 tấn tương đương 160-300 container/sà lan, thời gian vận chuyển 9 tiếng, cước vận chuyển rẻ hơn so với đường bộ 25-30%. Thủ tục Hải quan có thể thực hiện ngay tại Cảng nội địa.

* Giao thông hàng không:

+   Cách sân bay quốc tế Nội bài 47km

+   Cách sân bay Quốc tế Cát Bi

* Giao thông đường bộ

+   Từ Khu công nghiệp có các quốc lộ 17, 38 đi qua, thuận tiện giao thông đi các tỉnh Hải Dương, Hà Nội, Hải Phòng, Lạng Sơn.

IX. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ XÂY DỰNG CỦA KHU CÔNG NGHIỆP

Cho phép xây dựng: Nhà xưởng sản xuất, kho tàng, văn phòng, nhà ăn và cơ sở hạ tầng đồng bộ như bãi đỗ xe, phòng bảo vệ, trạm điện, trạm phòng cháy chữa cháy.

Cấm xây dựng: Nhà ở, công trình khai thác nước ngầm.

Mật độ xây dựng: tối đa 60%

Hệ số sử dụng đất: 2

Giới hạn xây dựng nhà xưởng:

Khoảng lùi xây dựng cho công trình nhà máy và thương mại dịch vụ là 6m;

Riêng các công trình nhà máy và thương mại tiếp giáp đường CN2 khoảng lùi là 10m;

Cách tường bao của doanh nghiệp bên cạnh ít nhất 4.5 mét (đường phòng cháy chữa cháy).

(Ban Quản lý các khu công nghiệp Bắc Ninh cung cấp Giấy phép xây dựng Khu công nghiệp Thuận Thành III).

Yêu cầu xây dựng: Nhà xưởng và công trình khác của doanh nghiệp phải đảm bảo yếu tố thẩm mỹ và hài hòa với nhau, với môi trường tổng thể của Khu công nghiệp. Các công trình đồng bộ như bãi để xe, nhà vệ sinh, trạm điện, đường ống cấp nước, đường ống nước thải, trạm xử lý nước thải... phải thiết kỹ mỹ quan, bảo đảm khoảng cách xây dựng tối thiểu, tránh ảnh hưởng đến công trình chủ yếu của Khu công nghiệp và môi trường xung quanh doanh nghiệp.

Cây xanh: Diện tích cây xanh ít nhất đạt 20%.

Tường bao nhà xưởng: Tường bao doanh nghiệp bám đường quốc lộ phải lựa chọn tường bao kết cấu thép đơn giản và thông gió.

 

X. THÔNG TIN THAM KHẢO

Dự án đầu tư của khu công nghiệp

Phí lắp đặt điện thoại: khoảng 460,000 VNĐ/ chiếc (19,8 USD/ chiếc, chưa bao gồm thuế VAT).

Lắp đặt internet băng thông rộng: 126.000VNĐ/ tháng (5,47 USD), miễn phí phí lắp đặt.

Giá trung bình xây dựng nhà xưởng: Khoảng 4,200,000 – 4,500,000 VNĐ (182,6 – 195,65USD)/ m2 (thực tế căn cứ theo giá cả thị trường và loại hình nhà xưởng)./.

Dự án cùng khu vực

Tin tức nổi bật 

Dự án nổi bật

Cụm Công nghiệp Đức Thọ - Hà Tĩnh
Huyện Đức Thọ, Hà Tĩnh
Khu công nghiệp Long Đức 3 quy mô 244,5ha
Xã Long Đức, Huyện Long Thành, Đồng Nai
KCN Hòa Phú - Bắc Giang mở rộng, diện tích 222 ha
Xã Châu Minh, Huyện Hiệp Hòa, Bắc Giang

Tin đăng nổi bật